CÔNG TY TNHH TM DV CÁCH NHIỆT TSC

Hotline 24/7:0907 877 412 (Mr. Tài)

VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT CÁCH ÂM - TÍNH CHẤT- PHÂN LOẠI

Mục lục
    Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Cách Nhiệt TSC là một trong những nhà thầu chuyên nghiệp, chuyên thiết kế, cung cấp vật tư và thi công lắp đặt cho các hệ Bảo ôn nóng- Bảo ôn lạnh- Thi công Cách âm Công Nghiệp. Chúng tôi là đơn vị nhập khẩu, sản xuất, thi công và phân phối các mặt hàng cách âm, cách nhiệt, chống cháy.

    VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT CÁCH ÂM LÀ GÌ?

     

    Phân loại vật liệu cách nhiệt

     

    Phân loại theo cấu tạo: sợi rỗng (bông khoángbông thuỷ tinh,…); hạt rỗng (peclit, vecmiculit, xôvelit, vật liệu vôi cát, v.v…); rỗng tổ ong (bêtông tổ ong, thuỷ tinh bọt, chất dẻo xốp).

     

    Phân loại theo hình dạng: Theo hình dạng, VLCN thường có các loại: khối (tấm, bloc, ống trụ, bán trụ, hình dẻ quạt), cuộn (nỉ, băng, đệm), dây và loại rời.

     

    Phân loại theo nguyên liệu tạo thành: vô cơ và loại hữu cơ.

     

    Phân loại theo thể tích: đặc biệt nhẹ (mác 15, 25, 35, 50, 75, 100); nhẹ (125, 150, 175, 200, 225, 250, 300, 350) và nặng (400, 450, 500 và 600).

     

    Phân loai theo mức độ chịu nén: mềm (độ lún ép không lớn hơn 30%), bán cứng (độ lún ép 6 – 30%) và cứng (độ lún ép nhỏ hơn 6%).

     

    Phân loại theo mức độ dẫn nhiệt: nhóm A – dẫn nhiệt kém, nhóm B – dẫn nhiệt trung bình, nhóm C – dẫn nhiệt tốt.

     

    3. Tính chất của vật liệu cách nhiệt

     

    3.1 Tính dẫn nhiệt

    Tính dẫn nhiệt của vật liệu ngoài phụ thuộc cố định vào hệ số dẫn nhiệt của vật liệu đó, tính dẫn nhiệt còn phụ thuộc và biến đổi theo mức độ thấm nước hút ẩm. Nước có hệ số dẫn nhiệt rất lớn, lớn hơn không khí tới 25 lần.

     

    3.2 Cường độ nén

    Cường độ nén của vật liệu sẽ đảm bảo cho vật liệu không bị hư hại trong quá trình vận chuyển, thi công, lưu kho và trong thời gian sử dụng.

     

    3.3 Mức độ hút ẩm

    Vật liệu có mức độ hút ẩm hay thấm nước lớn sẽ ảnh hưởng lớn tới mức độ cách nhiệt của vật liệu, ngoài ra còn ảnh hưởng tới mức độ chịu nén và độ bền của vật liệu trong thời gian sử dụng

     

    3.4 Tính thấm khí

    Không khí ở dạng tĩnh thì có hệ số dẫn nhiệt rất thấp, tuy nhiên nếu vật liệu có thể tạo sự trao đổi khí giữa hai môi trường bị ngăng cách thì mức độ cách nhiệt của vật liệu cũng sẽ bị giảm đi.

     

    3.5 Tính chịu lửa

    Tính chịu lửa hay tính chống cháy và khả năng dễ cháy của vật liệu. Vật liệu dễ cháy cần phải kết hợp với vật liệu chống cháy khác, tính chất cháy của vật liệu được tính ở 800-850oC và giữ trong thời gian 20 phút.

     

    3.6 Tính bền với hóa chất và sinh vật

    Các vật liệu để tạo thành một khối lớn cần phải sử dụng một số loại keo để kết nối, nên vật liệu cần phải chịu được hóa chất và có thể kết dính cao. Ngoài ra, vật liệu có thể bị thấm nước hay tiếp xúc với nước có thể là nơi sinh sống và phát triển của nấm mốc, nên vật liệu cần có tính kháng vi sinh tốt.

     

    3.7 Độ phát xạ của bề mặt vật liệu

    Là đại lượng đặc trưng cho mức độ hấp thụ và bức xạ nhiệt của bề mặt vật liệu (dao động từ 0-1). Bức xạ là sự lan tỏa hoặc truyền dẫn năng lượng dưới dạng sóng hoặc hạt phân tử qua không gian hoặc thông qua môi trường dẫn. Vật liệu có độ phát xạ càng nhỏ thì nhiệt phát ra từ bề mặt càng thấp.

     

    3.8 Độ phản xạ

    Là đại lượng thể hiện khả năng phản xạ tia bức xạ nhiệt trên bề mặt vật liệu, chống lại sự xâm nhập của tia bức xạ và bên trong vật liệu. Vật liệu có độ phản xạ càng cao tì khả năng bức xạ càng thấp hay khả năng chống lại bức xạ càng tốt.

     

    Ví dụ: Màng nhôm có độ phát xạ là 0,03 và độ phản xạ là 0,97. Nhựa đường có độ phát xạ là 0,91 và độ phản xạ là 0,09.

    0907877412 0911922588
    Zalo
    Facebook
    Mess
    Chỉ đường